THỦ TỤC GIẢI THỂ TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN

  1. Các trường hợp giải thể công ty cổ phần

Giải thể công ty cổ phần là việc công ty cổ phần thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh của mình, do tự nguyện hoặc bắt buộc theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, công ty cổ phần chỉ giải thể trong các trường hợp sau:

– Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn; (1)

– Theo quyết định Đại hội đồng cổ đông; (2)

– Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; (3)

– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án; (4)

  1. Nghĩa vụ tài sản của công ty cổ phần khi giải thể

– Công ty cổ phần chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và công ty cổ phần không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.

– Trường hợp công ty cổ phần bị giải thể do bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì người quản lý có liên quan và doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

– Đối với công ty cổ phần có các đơn vị trực thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) thì trước khi thực hiện thủ tục giải thể, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các đơn vị trực thuộc đó.

  1. Trình tự, thủ tục giải thể công ty cổ phần

– Đối với trường hợp giải thể (1), (2), (3) được thực hiện như sau:

Bước 1. Thông qua quyết định giải thể công ty cổ phần

Bước 2. Thông báo công khai quyết định giải thể

Bước 3. Thanh lý tài sản và các khoản nợ của công ty cổ phần bị giải thể

Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Các khoản nợ của công ty cổ phần được thanh toán theo thứ tự sau:

– Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

– Nợ thuế;

– Các khoản nợ khác.

Trường hợp sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể công ty mà vẫn còn tài sản thì phần còn lại được chia cho cổ đông công ty theo tỷ lệ sở hữu phần cổ phần.

Ngoài ra, nếu công ty cổ phần bị giải thể là công ty cổ phần sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp thì phải trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.

Bước 4. Làm thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế khi giải thể

Doanh nghiệp có trách nhiệm phải hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế trước khi làm thủ tục giải thể tại phòng đăng ký kinh doanh, cụ thể:

Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị trực thuộc khi người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh gồm:

  1. Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế(mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC)
  2. Các loại giấy tờ khác.

Lưu ýHồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp là một trong các giấy tờ sau: Bản sao quyết định hoặc thông báo của doanh nghiệp về chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trong trường hợp giải thể do bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quyết định, thông báo, giấy tờ khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

Quyết định giải thể doanh nghiệp.

+ Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;

+ Hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;

+ Thông báo giải thể doanh nghiệp.

+ Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Các đơn vị trực thuộc phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước khi doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Nếu vẫn tiếp tục sử dụng trong khi doanh nghiệp đã chấm dứt mã số thuế thì được coi là sử dụng mã số thuế không hợp pháp.

Trong trường hợp sau khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động mà đơn vị trực thuộc vẫn tiếp tục hoạt động thì đơn vị trực thuộc phải thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được cấp mã số thuế mới hoặc chuyển đổi mô hình hoạt động sang doanh nghiệp.

Bước 5. Nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần

– Đối với trường hợp giải thể do bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực, công ty cổ phần phải triệu tập cuộc họp để quyết định giải thể công ty cổ phần.

Sau đó, thực hiện theo trình thự, thủ tục giải thể công ty cổ phần như các trường hợp trên.

* CĂN CỨ PHÁP LÝ:

Điều 207. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp Luật Doanh nghiệp 2020

Điều 208. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp Luật Doanh nghiệp 2020

Điều 209. Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án Luật Doanh nghiệp 2020

Điều 210. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp Luật Doanh nghiệp 2020

Điều 70. Đăng ký giải thể doanh nghiệp đối với trường hợp quy định tại các Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Nguồn: thuvienphapluat.vn

Nếu cần được hỗ trợ tư vấn, thực hiện thủ tục xin vui lòng liên hệ:

Công Ty TNHH Tư Vấn Thuế SAF

  • Địa chỉ: 18 Đào Tấn, Phường Tân Lợi, Thành Phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk
  • Điện thoại: 0262 3990099 – 0262 3991199 – 0262 3992299
  • Email: thanhthuyktv09@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0934 982198